Giải pháp làm mát nhà xưởng hiệu quả

Giải pháp làm mát nhà xưởng hiệu quả

Nhiệt độ đang ngày càng tăng cao, nhu cầu được làm việc trong môi trường thoáng mát,máy làm mát Nakami là giải pháp tuyệt vời cho nhà xưởng với chi phí đầu tư thấp tiết kiệm đến 90% so với dùng máy lạnh.

Giải pháp làm mát nhà xưởng hiệu quả

Giải pháp tuyệt vời cho ngành Dệt May

Máy làm mát Nakami hiệu suất cao có thể duy trì nhiệt độ dưới 30 độ C cộng với hiệu ứng gió sẽ tạo ra môi trường thoáng mát cho công nhân làm việc, tăng năng suất lao động và tạo ra môi trường làm việc đáng mơ ước.

Giải pháp làm mát nhà xưởng hiệu quả

Giải pháp cho nhà xưởng cơ khí, tự động

Nhiệt độ tích tụ dưới mái tôn, nhiệt sinh ra do thiết bị làm nhiệt độ tăng cao, độ ẩm giảm đến mức báo động giải pháp sử dụng hệ thống làm mát Nakami sẽ làm giảm nhiệt độ và tăng độ ẩm không khí đến 70-75% .

Giải pháp làm mát nhà xưởng hiệu quả

Giải pháp cho xưởng nhựa bao bì

Nhựa bao bì sử dụng máy móc sinh nhiệt cao , nhiệt độ tích tụ lên đến 42 độ C gây khó chịu cho công nhân.Sử dụng máy làm mát Nakami là giải pháp tuyệt vời để tạo ra không gian làm việc lý tưởng cho con người.

Giải pháp làm mát nhà xưởng hiệu quả

Giải pháp mới cho nông nghiệp công nghệ cao

Nông nghiệp công nghệ cao sử dụng nhà kính và yêu cầu thông gió , làm mát chuẩn. Máy làm mát Nakami không chỉ thông gió mà còn làm mát cho nhà kính , tăng độ ẩm kết hợp với hệ thống phun sương kiểm soát ẩm

Hiển thị các bài đăng có nhãn Tiêu chuẩn làm mát. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Tiêu chuẩn làm mát. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 28 tháng 3, 2015

Tiêu chuẩn nhiệt độ môi trường làm việc cho con người

 Tiêu chuẩn nhiệt độ môi trường làm việc cho con người trường bắt buộc " Hai mươi mốt tiêu chuẩn, năm nguyên tắc và bảy thông số vệ sinh lao động " Ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 10 tháng 10 năm 2002

Tiêu chuẩn nhiệt độ môi trường làm việc


1. Phạm vi điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt.
2. Đối tượng áp dụng: Tất cả các cơ sở có sử dụng lao động.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
Các giá trị cho phép trong tiêu chuẩn này tương đương với TCVN 5508 - 1991
4. Giá trị cho phép
Bảng 1: Yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, cường độ bức xạ nhiệt ở vị trí làm việc
Thời gian (mùa)
Loại lao động
Nhiệt độ kk (0C)
Độ ẩm kk (%)
Tốc độ chuyển động kk (m/s)
Cường độ bức xạ  nhiệt (W/m2)
Tối đa
Tối thiểu
Mùa lạnh
Nhẹ
Trung bình
Nặng

20
18
16
dưới hoặc bằng 80
0,2
0,4
0,5
35 khi tiếp xúc trên 50% diện tích cơ thể con người
70 khi tiếp xúc trên 25% diện tích cơ thể con người
Mùa nóng
Nhẹ
Trung bình
Nặng
34
32
30

dưới hoặc bằng 80
1,5
100 khi tiếp xúc dưới 25% diện tích cơ thể con người

Cho từng yếu tố:
- Nhiệt độ không vượt quá 320C. Nơi sản xuất nóng không quá 370C.
- Nhiệt độ chênh lệch trong nơi sản xuất và ngoài trời từ 3 - 50C.
- Độ ẩm tương đối 75 - 85%.
- Vận tốc gió không quá 2m/s.

- Đồ ồn < 85 dB

Như vậy với nhiệt độ khu vực phía nam nhất là Hồ Chí Minh nhiệt độ vào mùa nóng thường xuyên từ 35-37 0C, nhiệt độ không khí tích tụ trong xưởng có thể cao hơn bên ngoài 2-3 0C nữa.Như vậy nếu không có biện pháp làm mát thì nhiệt độ khu vực làm việc luôn luôn lớn hơn 34 0C

Hệ thống làm mát nhà xưởng Nakami có thể đáp ứng tất cả tiêu chuẩn trên tạo ra môi trường thoáng mát, tăng năng suất lao động và đúng luật vệ sinh lao động của bộ y tế. 

Nguồn http://thuvienphapluat.vn/archive/Quyet-dinh-3733-2002-QD-BYT-21-tieu-chuan-ve-sinh-lao-dong-05-nguyen-tac-va-07-thong-so-ve-sinh-lao-dong-vb70480.aspx

Chủ Nhật, 9 tháng 3, 2014

Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với con người

Độ ồn ảnh hưởng như thế nào đến môi trường con người, tác động của đồ ồn ra sao ,quy định về độ ồn cho từng không gian riêng như thế nào.

 Hệ thống làm mát nhà xưởng hiệu quả nhất · Bài đăng

Độ ồn ảnh hưởng đến con người thông qua các nhân tố sau:

- Ảnh hưởng đến sức khoẻ: Người ta phát hiện ra rằng khi con người làm việc lâu dài trong khu vực có độ ồn cao thì lâu ngày cơ thể sẽ suy sụp, có thể gây một số bệnh như: Stress, bồn chồn và gây các rối loạn gián tiếp khác. Độ ồn tác động nhiều đến hệ thần kinh và sức khoẻ của con người.

- Ảnh hưởng đến mức độ tập trung vào công việc hoặc đơn giản hơn là gây sự khó chịu cho con người. Ví dụ các âm thanh của quạt trong phòng thư viện nếu quá lớn sẽ làm mất tập trung của người đọc và rất khó chịu. Độ ồn trong các phòng ngủ phải nhỏ không gây ảnh hưởng đến giấc ngủ của con người, nhất là những người lớn tuổi.

- Ảnh hưởng đến chất lượng công việc. Chẳng hạn trong các phòng Studio của các đài phát thanh và truyền hình, đòi hỏi độ ồn rất thấp, dưới 30 dB. Nếu độ ồn cao sẽ ảnh hưởng đến chất lượng âm thanh.

Vì vậy độ ồn là một tiêu chuẩn quan trọng không thể bỏ qua khi thiết kế một hệ thống điều hòa không khí. Đặc biệt các hệ thống điều hoà cho các đài phát thanh, truyền hình, các phòng studio, thu âm thu lời thì yêu cầu về độ ồn là quan trọng nhất.

Khu vực
Giờ trong ngày
Độ ồn tối đa cho phép dB
Cho phép
Nên chọn
Bệnh viện, khu điều dưỡng
6-22
35
30
22-6
30
30
Giảng đường, lớp học
40
35
Phòng máy vi tính
40
35
Phòng làm việc
50
45
Phân xưởng sản xuất
85
80
Nhà hát, phòng hòa nhạc
30
30
Phòng hội thảo, hội họp
55
50
Rạp chiếu bóng
40
35
Phòng ở
6-22
40
35
22-6
40
30
Khách sạn
6-22
45
35
22-6
40
30
Phòng ăn lớn, quán ăn lớn
50
45

Theo bảng tiêu chuẩn về độ ồn trên thì độ ồn cho " Hệ thốn làm mát nhà xưởng" phải đảm bảo nhỏ hơn 80 dB thì mới đáp ứng yêu cầu về độ ồn cho khu vực nhà xưởng sản xuất.Tuy nhiên có một số phân xưởng có thể có yêu cầu cao hơn về độ ồn.

Nguồn tham khảo [Kiến thức cơ bản về điều hoà không khí và thông gió -GS Võ Chí Chính ]
Tổng hợp và chỉnh sửa -KS Nguyễn Hữu Phú

Thứ Bảy, 8 tháng 3, 2014

Tốc độ gió khi dùng hệ thống làm mát bao nhiêu là phù hợp

Tốc độ không khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt và trao đổi chất (thoát mồ hôi) giữa cơ thể con người với môi trường xung quanh. 

Khi tốc độ lớn cường độ trao đổi nhiệt ẩm tăng lên. Vì vậy khi đứng trước gió ta cảm thấy mát và thường da khô hơn nơi yên tĩnh trong cùng điều kiện về độ ẩm và nhiệt độ. 

Khi nhiệt độ không khí thấp, tốc độ quá lớn thì cơ thể mất nhiều nhiệt gây cảm giác lạnh. Tốc độ gió thích hợp tùy thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ gió, cường độ lao động, độ ẩm, trạng thái sức khỏe của mỗi người vv... 

Trong kỹ thuật điều hòa không khí người ta chỉ quan tâm tốc độ gió trong vùng làm việc, tức là vùng dưới 2m kể từ sàn nhà. Đây là vùng mà một người bất kỳ khi đứng trong phòng đều lọt hẳn vào trong khu vực đó 
Vùng làm việc hiệu quả nhất

Tốc độ không khí lưu động được lựa chọn theo nhiệt độ không khí trong phòng nêu ở bảng 2-2. Khi nhiệt độ phòng thấp cần chọn tốc độ gió nhỏ , nếu tốc độ quá lớn cơ thể mất nhiều nhiệt, sẽ ảnh hưởng sức khoẻ .
Để có được tốc độ hợp lý cần chọn loại miệng thổi phù hợp và bố trí hợp lý .

Vận tốc gió phù hợp với nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ không khí ·C
Tốc độ tiêu chuẩn m/s
16 ÷ 20
<0.25
21 ÷ 23
0.25 ÷ 0.3
24 ÷ 25
0.4 ÷ 0.6
26 ÷ 27
0.7 ÷ 1.0
28 ÷ 30
1.1 ÷ 1.3
>30
1.3 ÷ 1.5

Theo TCVN 5687- 1992

Như vậy, ở chế độ điều hoà không khí, tốc độ gió thích hợp khá nhỏ. Vì vậy người thiết kế phải hết sức chú ý đảm bảo tốc độ hợp lý.
Với hệ thống làm mát nhà xưởng bằng hơi nước thì nhiệt độ sẽ thường xuyên từ 30 độ trở lên như vậy tốc độ  gió trong vùng làm việc dưới 2 mét nên chọn cho hệ thống này là [1,3-1,5 m/s] là hợp lý nhất .

Nguồn tham khảo [Kiến thức cơ bản về điều hoà không khí và thông gió -GS Võ Chí Chính ]
Tổng hợp và chỉnh sửa -KS Nguyễn Hữu Phú 

Chúng tôi trên Facebook